TIN TỨC
Hệthốngdịchvụkháchhàng
Tênngườidùng:
Mậtkhẩu:
Mãxác minh:  Mãxác minh
Vịtríhiệntạicủabạn:TRANG CHỦ > TIN TỨC > Côngnghiệp Tin tức > Cơ thể
TIN MỚI NHẤT ▕ VÀO NGÀY 2 THÁNG 11 NĂM 2023, HOA KỲ ĐÃ BAN HÀNH QUY TẮC SỬ DỤNG NHÃN MỚI CỦA FCC KDB784748 D01!
Nhà xuất bản:Quản trị viên  Thời gian phát hành:2023/11/15

Vào ngày 02 tháng 11 năm 2023, FCC của Hoa Kỳ đã chính thức ban hành các quy định mới về sử dụng nhãn FCC "Hướng dẫn v09r02 dành cho Nhãn phổ thông KDB 784748 D01", thay thế cho "Hướng dẫn v09r01 dành cho KDB 784748 D01 Mark Part 15&18" trước đây

 

Các cp nht chính v quy tc s dng nhãn ca FCC:

Mc 2.5 b sung thêm hướng dn tng bước c th đ có được nhãn FCC và làm rõ trong Lưu ý 12 v s khác bit gia nhãn trên trang web và nhãn FCC hin th trong quy tc 47 CFR 2.1074. Có s khác bit nh trong phong cách đ ha logo FCC gia trên trang web https://www.fcc.gov/logos và logo hin th trong 47 CFR 2.1074 (được đăng li trên). Có th s dng c hai phiên bn Hình 1 và 2 vi Chương trình y quyn thiết b SDoC.

 

Quy đnh mi v vic s dng nhãn FCC:

Nhãn FCC ch có th được s dng trên các sn phm đã được th nghim, đánh giá và tuân th chương trình SDoC. Khi s dng nhãn FCC trên thiết b, phi cung cp phương pháp nhn dng sn phm duy nht hoc tuyên b thông tin tuân th. Tr khi quy trình SDoC đã được áp dng đy đ cho sn phm, không th s dng nhãn FCC trên các sn phm được min y quyn ( chng hn như các thiết b được min tr trong Mc 15.103) hoc b tn nhit đi kèm trong Mc 15.3).

1.jpg

Hình 1: Nhãn FCC th hin trong quy tc 47 CFR 2.1074

 

Link ti Logo FCC phiên bn mi:

Bn v nhãn ca FCC v tuân th SDoC có sn ti https://www.fcc.gov/logos và bao gm các nhãn màu đen, xanh lam và trng.

2.jpg

Hình 2: Logo FCC trên https://www.fcc.gov/logos

 

Nhãn thc th FCC:

Các sn phm được FCC chng nhn phi có bng tên hoc nhãn có s nhn dng FCC (ID FCC) như được đnh nghĩa trong Mc 2.925. Nhãn vt lý ID FCC phi được dán trên b mt ca sn phm hoc trong ngăn không th tháo ri mà người dùng có th tiếp cn (chng hn như ngăn cha pin).

Nhãn phi được dán vĩnh vin đ cho phép nhn dng chính xác thiết b; phông ch phi d đc và phù hp vi kích thước ca thiết b và vùng nhãn ca thiết b. Khi thiết b quá nh hoc quá linh hot đ s dng phông ch bn đim hoc phông ch ln hơn ( thiết b không s dng nhãn đin t), thì nên đt ID FCC trong sách hướng dn s dng. Đng thi, FCC ID cũng nên đt trên bao bì đóng gói thiết b hoc trên nhãn ri ca thiết b.

 

Nhãn đin t FCC:

Các sn phm có màn hình tích hp hoc sn phm có màn hình đin t có th chn hin th trên màn hình nhiu loi thông tin trên nhãn vt lý như đnh danh FCC, li cnh báo, yêu cu v quy tc ca y ban, v.v. Mt s thiết b tn s vô tuyến cũng yêu cu đánh du thông tin trên bao bì thiết b. Các thiết b hin th đin t ID FCC, tuyên b cnh báo hoc thông tin khác (chng hn như s kiu máy) cũng phi được dán nhãn ID FCC và thông tin khác trên thiết b hoc bao bì ca nó đ có th s dng trên thiết b. Xác đnh xem thiết b có đáp ng các yêu cu cp phép thiết b ca FCC khi nhp khu, tiếp th và bán thiết b hay không. Yêu cu này b sung cho vic ghi nhãn đin t ca thiết b. Thiết b có th được dán nhãn/in trên bao bì, túi bo v hoc các phương tin tương t. Mi nhãn có th tháo ri phi hot đng bình thường trong quá trình vn chuyn và x lý và ch khách hàng mi có th g b sau khi mua. Ngoài ra, các sn phm tăng cường tín hiu cn được đánh du bng thông tin trên tài liu qung cáo trc tuyến, hướng dn s dng trc tuyến, tài liu in ngoi tuyến, hướng dn lp đt, bao bì bên ngoài thiết b và nhãn trên thiết b.

 

Các hng mc cn lưu ý khi s dng Logo FCC:


1.    Logo FCC ch áp dng cho các sn phm SDOC và không bt buc. Logo FCC là t nguyn.Theo Quy đnh 2.1074 ca FCC, theo quy trình chng nhn FCC SDoC, khách hàng có th t nguyn la chn s dng Logo FCC, nó không còn mang tính bt buc na.


2.    Đi vi FCC SDoC, bên chu trách nhim cn cung cp h sơ khai báo trước khi được bán. Bên chu trách nhim phi là nhà sn xut, lp ráp, nhp khu, bán l hoc cp phép. FCC ca Hoa Kỳ đã đưa ra các quy đnh sau đây đi vi các bên chu trách nhim:

1) Bên chu trách nhim phi là công ty đa phương Hoa Kỳ;

2) Bên chu trách nhim phi cung cp sn phm, báo cáo th nghim, h sơ tương ng, v.v. trong quá trình kim tra ly mu trên th trường ca FCC đ đm bo rng sn phm tuân th quy trình FCC SDoC;

3) Bên chu trách nhim phi b sung bn công b hp quy vào tài liu đi kèm thiết b.


3.    V t khai phi được vn chuyn và bán kèm theo sn phm. Theo Quy đnh 2.1077 ca FCC, h sơ khai báo phi có ni dung sau:

1) Thông tin sn phm: tên sn phm, model, v.v.;

2) Cnh báo tuân th FCC: Vì các sn phm khác nhau là khác nhau nên các cnh báo cũng khác nhau;

3) Thông tin bên chu trách nhim ca Hoa Kỳ: tên công ty, đa ch, s liên lc hoc thông tin liên h trên Internet.

 

Ưu đim dch v BACL:

BACL có th cung cp cho bn các dch v hiu qu và đáng tin cy ti Hoa Kỳ (NRTL, FCC, ENERGY STAR), Canada (ISED, SCC), Liên minh Châu Âu (CE), Vương quc Anh (UKCA AB & AOC), Úc (RCM), Nht Bn (MIC), Singapore ( IMDA), Hng Kông (OFCA), Đài Loan (NCC, BSMI), Ai Cp (NTRA, GOEIC), Nam Phi (SABS), Vit Nam (MIC), Rp Saudi (SASO, CITC), Philippines ( NTC), Thái Lan (NBTC), Malaysia (SIRIM), n Đ (BIS, WPC, TEC), Israel (SII) và các dch v chng nhn đa quc gia khác,

Đm bo rng sn phm ca bn vn có th thâm nhp th trường thương mi quc tế thành công như hin nay khi các rào cn thương mi quc tế ngày càng tr nên khc lit!

Dch v chng nhn FCC:

BACL là cơ quan chng nhn FCC TCB được A2LA công nhn. Nó đã được FCC phê duyt toàn b d án và có đy đ các tiêu chun đ kim tra và chng nhn FCC ID. BACL hin có chín phòng thí nghim th nghim được y quyn ca FCC, ISED và khác trên toàn thế gii thế gii, bao gm: Hoa Kỳ, Thâm Quyến (Futian/Guangming/Baoan), Đông Qun, Đài Loan (Xizhi/Linkou), Thành Đô, Côn Sơn, v.v.;