TIN TỨC
Hệthốngdịchvụkháchhàng
Tênngườidùng:
Mậtkhẩu:
Mãxác minh:  Mãxác minh
Vịtríhiệntạicủabạn:TRANG CHỦ > TIN TỨC > Côngnghiệp Tin tức > Cơ thể
TIN TỨC MỚI NHẤT: Bản điều chỉnh đối với các Quy định về Hiệu quả Năng lượng của Liên minh Châu Âu (EU) 2021/340 và (EU) 2021/341 liên quan đến hiệu quả năng lượng cho màn hình điện tử
Nhà xuất bản:Quản trị viên  Thời gian phát hành:2021/6/3

Liên minh châu Âu đã ban hành Quy định về hiệu quả năng lượng (EU) 2021/340 và (EU) 2021/341 vào ngày 26 tháng 2 năm 2021 và đã sửa đổi các quy định về hiệu quả năng lượng của nhiều sản phẩm, trong đó bao gồm Quy định về nhãn dán hiệu quả năng lượng (EU) 2019/2013 và Quy định về yêu cầu hiệu quả năng lượng (EU) 2019/2021 đối với màn hình điện tử.


Nội dung sửa đổi theo Quy định (EU) 2021/340 liên quan đến Quy định về nhãn dán hiệu quả Năng lượng (EU) 2019/2013 đối mới Màn hình điện tử cụ thể như sau:

1. Mô tả tại điểm (g) trong Điều 2 của Chương 1 đã được cập nhật để làm rõ định nghĩa về các bộ phận và thành phần, không áp dụng màn hình điện tử như các linh phụ kiện của sản phẩm cuối theo (EU) 2019/2013;

2. Điều chỉnh mô tả tham chiếu của định nghĩa HiNA tại điểm 10 của Chương 2, trước đó là dùng trích dẫn "Chương 1 của (EC) số 1275/2008". Chương 1 là phạm vi áp dụng, vì vậy số chương được trích dẫn là không đúng, Chương 2 mới là định nghĩa và đã được sửa thành "Chương 2 của (EC) số 1275/2008";

3. Xóa bỏ định nghĩa về "màn hình cấp 1" trong điểm 17 của Chương 2. Định nghĩa này là thừa;

4. Cập nhật mô tả điểm (b) của Điều 1 trong Chương 3 và đưa ra các yêu cầu rõ ràng hơn đối với các thông số của danh mục thông tin sản phẩm trong Phụ lục V, cần được đưa vào nơi lưu giữ chung của cơ sở dữ liệu sản phẩm;

5. Bổ sung thêm hai định nghĩa về declared values vàguarantee trong Phụ lục I;

6. Ở cuối Phần B của Phụ lục II, bổ sung một ghi chú: Công suất làm việc được công bố và vùng nhìn thấy trong Bảng 5 của Phụ lục VI nên được sử dụng để tính toán EEI;

7. Ở cuối điểm 10 của Điều (f) Phần 2 của Phụ lục III, bổ sung thêm lưu ý trên nhãn hiệu về việc màn hình điện tử không hỗ trợ chức năng HDR, như sau:

1.jpg


8. Trong phụ lục IV, bổ sung thêm nội dung vào đoạn thứ 2 như sau:

http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif2.jpg


9. Trong phần cuối phụ lục IV, bổ sung thêm nội dung sau:

3.jpg


10. Thông tin sản phẩm trong Bảng 4 của Phụ lục V đã được cập nhật (một phần được trích ra như sau):

4.jpg


11. Các yêu cầu của tài liệu kỹ thuật trong Phụ lục VI đã được cập nhật (một phần được trích ra như sau):

5.jpg


12. Phụ lục IX quy trình giám sát thị trường trong Phụ lục IX đã được cập nhật (một phần được trích ra như sau):

6.jpg


Nội dung sửa đổi theo Quy định (EU) 2021/341 liên quan đến Quy định về nhãn dán hiệu quả Năng lượng (EU) 2019/2021 đối mới Màn hình điện tử cụ thể như sau:

1. Mô tả tại điểm (g) trong Điều 2 của Chương 1 đã được cập nhật để làm rõ định nghĩa về các bộ phận và thành phần, không áp dụng màn hình điện tử như các linh phụ kiện của sản phẩm cuối theo (EU) 2019/2021;

2. Thêm danh mục sản phẩm không áp dụng được (h) industrial displays, màn hình hiển thị công nghiệp không áp dụng (EU) 2019/2021;

3. Cập nhật định nghĩa của phần 2 điều (15) về màn hình hiển thị chuyên nghiệp, định nghĩa được cập nhật như sau:

http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif7.jpg

 

4. Chương 2 bổ sung định nghĩa của Điều (21) về Màn hình hiển thị công nghiệp, như sau:
http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif8.jpg

 

5. Nội dung của đoạn 2 chương 4 của XX được cập nhật như sau:

http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif9.jpg


6. Đoạn thứ hai và thứ ba của Chương 6 được cập nhật như sau:

http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif10.jpg


7. Nội dung của Chương 12 được bổ sung. Nếu cùng một kiểu model hoặc khác kiểu modelđược đưa vào thị trường trước ngày 01/11/2020 thì model tuân thủ Quy định (EU) 2019/2021 trong khoảng thời gian từ 01/11/2020 đến 28/02/2021cũng được coi là tuân thủ (EC) số 642/2009:

11.jpg


8. Định nghĩa của điểm (5) của phụ lục I về microLED displayđược cập nhật như sau:

 12.jpg


9. Phụ lục I bổ sung các giá trị khai báo của các điểm (38), (39) và (40), định nghĩa độ phân giải HD và UHD như sau:

http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif13.jpg


10. Phụ lục II Khoản A, bổ sung thêm đoạn văn sau vào sau câu cuối cùng trước bảng 1 như sau:

http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif14.jpg


11. Phụ lục II Khoản A Bảng 1 được cập nhật vào bảng sau:

http://192.168.10.222/bacl_admins/ueditor/themes/default/images/spacer.gif15.jpg


12. Phụ lục III bổ sung các tài liệu tham khảo và chú thích cho các thông số đo lường, cũng như các tiêu chuẩn tham chiếu;

 13. Chèn Phụ lục IIIa phương pháp thử nghiệm chuyển tiếp.

 

Ưu điểm của dịch vụ BACL:

BACL là phòng thí nghiệm đầu tiên của Trung Quốc đưa Energy Star của Mỹ đến với Trung Quốc đại lục, đây cũng là cơ quan chứng nhận CB, phòng thí nghiệm lấy mẫu và thử nghiệm được EPA chấp thuận, đồng thời đã đạt được chứng nhận NVLAP (Mã phòng thí nghiệm: 200707-0) và IAS (Số chứng nhận: TL-460, TL-749), CNAS (Số đăng ký: L2408, L5662, L6290, L9963, L11432, IB0343), A2LA (Giấy chứng nhận số: 3297.01, 3297.02, 3297.03, 4821.01, 4820.01, 4324.01, 4323.01), v.v. được ủy quyền và công nhận, phân biệt tại Hoa Kỳ, Thâm Quyến, Đông Quan, Côn Sơn và những nơi khác có khu vực thử nghiệm, đồng thời có khả năng hoàn thành việc thử nghiệm tuổi thọ của 60.000 bóng đèn cùng một lúc, và trước mắt cũng là phòng thí nghiệm kiểm định có năng lực với quy mô lớn nhất và uy tín nhất tại Trung Quốc.


Chúng tôi sẵn sàng mang đến cho quý khách những dịch vụ chứng nhận kiểm định uy tín như chứng nhận Energy Star, DLC, DOE, CEC Title20, CEC Title24, LDL, FTC Label của Mỹ, ERP của EU, NRCan của Canada, EST của Anh Quốc, GEMS / VEET / IPART của Australia, chứng nhận ELI về hiệu năng toàn cầu cùng chứng nhận năng lượng của Hong Kong.